THÔNG BÁO: Về việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014

09/11/2014 10:51:50 PM
Ngày 10/9/2014, Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ (HNDV) làm thủ tục về thuế năm 2014 Tổng Cục Thuế đã ban hành thông báo số 01/TB-HĐT về việc tổ chức thi cấp chứng chỉ HNDV làm thủ tục về thuế

 

TỔNG CỤC THUẾ

HỘI ĐỒNG THI CẤP CHỨNG CHỈ HNDV LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ NĂM 2014

–––––––––

Số: 01/TB-HĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                   -------------------------------------------                                 

                 Hà Nội, ngày 10 tháng 9  năm 2014

 

THÔNG BÁO

Về việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề

dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014

-----------------------------

 

Thực hiện Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; Quyết định số 1419/QĐ-TCT ngày 9/9/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc thành lập Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014,

 

Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014 thông báo về việc tổ chức kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014 như sau:

 

1. Đối tượng và điều kiện dự thi

 

Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam từ 01 năm trở lên và có đủ các điều kiện sau:

 

- Có lý lịch rõ ràng, không thuộc các trường hợp sau:

 

+ Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

 

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.

 

+  Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một (01) năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

 

+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

 

+ Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

 

- Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật (chuyên ngành pháp luật kinh tế) và đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ hai (02) năm trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

 

- Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định tại Điểm 2 và Điểm 8 Thông báo này.

 

2. Hồ sơ dự thi

 

2.1. Người dự thi đăng ký dự thi lần đầu

 

2.1.1. Trường hợp người dự thi thuộc diện phải thi 2 môn (có thể đăng ký dự thi 2 môn hoặc 1 môn), hồ sơ gồm:

 

(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).

 

(2) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh, đóng dấu giáp lai ảnh, giáp lai hồ sơ và xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đăng ký dự thi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (mẫu số 02 kèm theo Thông báo này).

 

Đối với người nước ngoài là Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

 

(3) Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành nêu tại Điểm 1 Thông báo này (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có công chứng đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp).

 

(4) Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn sử dụng (bản sao có chứng thực).

 

(5) Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng thực).

 

(6) Một (01) ảnh mầu cỡ 3x4 và hai (02) ảnh mầu cỡ 4 x 6 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.

 

2.1.2. Trường hợp người dự thi thuộc diện được miễn 01 môn thi theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính, hồ sơ gồm:

 

(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (2), (3), (4), (6), Điểm 2.1.1 Thông báo này.

 

(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định:

 

a) Miễn môn thi Kế toán:

 

- Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi đã được cấp chứng chỉ.

 

- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác đối với người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc), đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

 

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán và Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

 

b) Miễn môn thi Pháp luật về thuế:

 

- Chứng chỉ hành nghề hành nghề Luật sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp và bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế  (bản sao có chứng thực) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư.

 

- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) và  Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có chứng thực) đối với:

 

+ Người dự thi đã là công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ năm (05) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

 

+ Người dự thi đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

 

2.2. Người dự thi đăng ký dự thi lại các môn chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi

 

2.2.1. Trường hợp đăng ký dự thi lại môn thi chưa đạt hoặc dự thi 1 môn chưa thi, hồ sơ gồm:

 

(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (6), Điểm 2.1.1 Thông báo này.

 

(2) Bản chụp chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cấp.

 

2.2.2. Trường hợp đăng ký dự thi lại 1 môn chưa đạt hoặc 1 môn chưa thi và thuộc diện được miễn 01 môn thi theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính, hồ sơ gồm:

 

(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (2),  Điểm 2.2.1 Thông báo này.

 

(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định tại Mục (2) Điểm 2.1.2 Thông báo này.

 

3. Môn thi, hình thức thi, thời gian thi, ngôn ngữ thi

 

- Môn thi gồm:

 

+ Môn thi Pháp luật về thuế, bao gồm Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

 

+ Môn thi Kế toán, bao gồm các nội dung sau: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; Các chuẩn mực kế toán Việt Nam; Các chế độ kế toán đối với hoạt động kinh doanh; Lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán.

 

- Hình thức thi: thi viết.

 

- Thời gian thi: 180 phút/môn thi.

 

- Ngôn ngữ thi: Tiếng Việt.

 

4. Thời gian tổ chức thi

 

Kỳ thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014 được tổ chức vào tháng 12/2014.

 

5. Địa điểm tổ chức thi

 

Kỳ thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế  năm 2014 được tổ chức tại hai khu vực:

 

- Miền Bắc: tại Thành phố Hà Nội.

 

- Miền Nam: tại thành phố Hồ Chí Minh.

 

Thí sinh tự lựa chọn khu vực dự thi để đăng ký trong Đơn đăng ký dự thi.

 

Thông tin về danh sách những người đủ điều kiện dự thi, danh sách những người đủ điều kiện miễn thi, danh sách những người không đủ điều kiện dự thi, thời gian thi, địa điểm thi, lịch thi chính thức sẽ được  thông báo trước ngày 25/11/2014 trên Website của Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn). (Lưu ý: Thí sinh tự tra cứu thông tin trên website của Tổng cục Thuế, Hội đồng thi không gửi thông báo riêng cho từng thí sinh).

 

6. Thời hạn nộp hồ sơ dự thi

 

Thời hạn nộp hồ sơ: trong 5 ngày làm việc, từ ngày 29/9/2014 đến ngày 3/10/2014:

 

- Buổi sáng: Từ 8h00’ đến 11h30’.

 

- Buổi chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.

 

Hồ sơ được sắp xếp bỏ vào túi hồ sơ, ghi đầy đủ các thông tin trên trang bìa túi hồ sơ (mẫu số 04 kèm theo Thông báo này). Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký thi tại 01 khu vực thi.

 

Hồ sơ dự thi làm không theo mẫu quy định, không đầy đủ, lập không đúng theo Thông báo này, hồ sơ của người không đủ điều kiện dự thi, hồ sơ nộp sau 17h00’ ngày 3/10/2014 sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.

 

7. Địa điểm nộp hồ sơ dự thi

 

Hồ sơ nộp tại hai địa điểm:

 

- Tại Hà Nội: Trụ sở cơ quan Tổng cục Thuế, Tầng 4, Khu Văn phòng, Toà nhà Kinh Đô, địa chỉ 93 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

 

- Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3 – Thành phố Hồ Chí Minh.

 

Để tạo thuận lợi cho người dự thi, Tổng cục Thuế sẽ bố trí bộ phận thường trực để tiếp nhận và hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung kịp thời hồ sơ cho người dự thi.

 

8. Lệ phí thi

 

- Thi 02 môn: 400.000 đồng.

 

- Thi 01 môn: 200.000 đồng.

 

- Thí sinh nộp lệ phí thi khi đến nhận phòng thi và làm các thủ tục trước ngày thi.

 

9. Địa chỉ liên hệ

 

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ theo số điện thoại sau để được giải đáp: 04.222.11842 hoặc  04.222.11847

 

Người đăng ký dự thi tải (download) các mẫu biểu hồ sơ đăng ký dự thi tại địa chỉ website: www.gdt.gov.vn hoặc www.mof.gov.vn.

 

Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014 trân trọng thông báo./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để báo cáo);

- Vụ TTHT (để đăng trên website)

- Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế;

- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW

  (để thông báo tại trụ sở cơ quan thuế

  và các Chi cục Thuế trong địa bàn quản lý);

- Hội Tư vấn thuế Việt Nam;

- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cho người dự thi (theo danh sách);

- Lưu VT, HĐT, TNV (2b).

TM. HỘI ĐỒNG THI

CHỦ TỊCH

 

 

(đã ký)

 

                

Nguyễn Thị Thu Hương

Giám đốc Trường Nghiệp vụ Thuế

 

Theo VTCA