Bản tin Thuế tuần 4 tháng 10 năm 2021

11/01/2021 01:52:42 PM




Upload file:

​Kính gửi: Các Anh, Chị Hội viên Hội Tư vấn Thuế Việt Nam

Văn phòng Hội kính gửi các anh, chị bản tin văn bản mới tuần 4 tháng 10 năm 2021.

I. Nghị định số 92/2021/NĐ-CP

Ngày 27/10/2021 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 92/2021/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19;

Một số nội dung được quy định chi tiết tại Nghị định như sau:

1. Đối tượng được giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2021 gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã; Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.

- Người nộp thuế thuộc đối tượng giảm thuế có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019.

Không áp dụng tiêu chí doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019 đối với trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020 và năm 2021.

- Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản mà trong kỳ tính thuế TNDN hoạt động không đủ 12 tháng thì doanh thu của kỳ tính thuế đó được xác định bằng doanh thu thực tế trong kỳ tính thuế chia (:) cho số tháng doanh nghiệp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế nhân (x) với 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong tháng thì thời gian hoạt động được tính đủ tháng.

- Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu trong kỳ tính thuế TNDN bao gồm doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thể hiện trên báo cáo tài chính tổng hợp năm.

2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được miễn số thuế TNCN, thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021.

- Đối tượng được miễn gồm Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú hoạt động trong mọi ngành nghề, hình thức khai thuế, nộp thuế, có hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn chịu tác động của dịch Covid-19 trong năm 2021. Danh sách các địa bàn cấp huyện chịu tác động của dịch Covid-19 quy định tại khoản này do Chủ tịch UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ xác định và công bố.

Không áp dụng việc miễn thuế quy định tại khoản này đối với các khoản thu nhập, doanh thu từ cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số; quảng cáo số.

- Các trường hợp đã nộp số thuế phát sinh phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021 thì sẽ được cơ quan thuế xử lý bù trừ số tiền thuế nộp thừa với các khoản nợ hoặc khoản phát sinh của các kỳ tiếp theo và xử lý hoàn nộp thừa (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Giảm 30% thuế GTGT kể từ ngày 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021 đối với hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:

a) Dịch vụ vận tải (vận tải đường sắt, vận tải đường thủy, vận tải hàng không, vận tải đường bộ khác); dịch vụ lưu trú; dịch vụ ăn uống; dịch vụ của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.

b) Sản phẩm và dịch vụ xuất bản; dịch vụ điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; tác phẩm nghệ thuật và dịch vụ sáng tác, nghệ thuật, giải trí; dịch vụ của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; dịch vụ thể thao, vui chơi và giải trí.

(Nghị định ban hành Bản danh mục chi tiết các sản phẩm, dịch vụ được giảm thuế GTGT phân loại theo mã thuộc Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam).

4. Người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) phát sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020 được miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất căn cứ dữ liệu quản lý thuế, xác định số tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp.

Người nộp thuế lập văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp, trong đó nêu rõ số lỗ phát sinh của kỳ tính thuế năm 2020 theo Mẫu số 01/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi đến cơ quan thuế.

II. Thông tư số 88/2021/TT-BTC

Ngày 11/10/2021 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 88/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện nọp thuế theo phương pháp kê khai.

- Tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế số 38/2019 quy định: “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai.”

Tại Bản tin thuế tuần 2 tháng 10 năm 2021 của VTCA đã cung cấp thông tin về tiêu chí xác định DNNVV theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP, trong đó tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ như sau:

- Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng:
+ Sử dụng lao động có tham gia BHXH bình quân năm không quá 10 người;
+ Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
- Trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ:
+ Sử dụng lao động có tham gia BHXH bình quân năm không quá 10 người
+ Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
- Về các loại chứng từ sử dụng trong công tác kế toán, Thông tư 88/2021 hướng dẫn Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các loại chứng từ gồm: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập xuất kho, bảng thanh toán lương cho người lao động.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn và hóa đơn điện tử theo quy định của Luật quản lý thuế.

- Các loại sổ kế toán sử dụng gồm:

          + Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ;

          + Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa;

          + Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh;

          + Sổ theo dõi tình hình nộp thuế;

          + Sổ theo dõi thanh toán lương;

          + Sổ quỹ tiền mặt;

          + Sổ tiền gửi ngân hàng.

Các loại chứng từ và sổ kế toán nêu trên được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 88/2021.